Thông tư 17/2009/TT-BKHCN Hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ Lưu
11
0
17/06/2009
Nguồn :
TCHQ
3 Trang doc
XEM / TẢI XUỐNG
Miễn phí
Thông tư 17/2009/TT-BKHCN Hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
Từ khóa : kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu
Thông tin bài viết
BỘ KHOA HỌC VÀCÔNG NGHỆ ---------CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc------------------Số: 17/2009/TT-BKHCN Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2009 THÔNG TƯHướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu thuộc tráchnhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệCăn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủquy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;Căn cứ Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ vềnhãn hàng hóa;Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quyđịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Côngnghệ;Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tranhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoahọc và Công nghệ như sau:Chương IQUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1. Thông tư này quy định nội dung, trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượnghàng hóa nhập khẩu (sau đây gọi tắt là kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu) thuộctrách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tại khoản 4 Điều 69Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước vềchất lượng sản phẩm, hàng hóa, các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa (sau đây gọichung là người nhập khẩu), các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc kiểm tra chấtlượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.Điều 2. Đối tượng kiểm tra 1. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam thuộc Danh mục hàng hóa có khả năng gây mấtan toàn (dưới đây gọi tắt là Danh mục hàng hóa nhóm 2).Đối với hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa nhóm 2, nhập khẩu vào Việt Namcó tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn hoặc hàng hóa có khả năng gây mất an toàn theo
thông tin cảnh báo từ các tổ chức quốc tế, khu vực, nước ngoài, thì có thể được kiểmtra theo Thông tư này.2. Thông tư này không áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu là hành lý cá nhân, ngoạigiao, hàng mẫu, hàng triển lãm hội chợ, quà biếu; hàng hóa, vật tư thiết bị tạm nhập –tái xuất; hàng quá cảnh chuyển khẩu; hàng gửi kho ngoại quan; hàng doanh nghiệpViệt Nam gia công cho thương nhân nước ngoài; các vật tư thiết bị máy móc nhậpkhẩu phục vụ các dự án đầu tư; hàng hóa thuộc lĩnh vực an ninh quốc phòng, bí mậtquốc gia, an toàn bức xạ hạt nhân và các loại hàng hóa khác không nhằm mục đíchkinh doanh theo quy định của pháp luật.Điều 3. Căn cứ kiểm tra Căn cứ kiểm tra chất lượng hàng hóa là quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố ápdụng đối với hàng hóa, quy định về nhãn hàng hóa và các quy định khác của pháp luật.Điều 4. Giải thích từ ngữTrong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:1. Lô hàng là tập hợp một chủng loại hàng hóa được xác định về số lượng, có cùng têngọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật, của cùng một cơ sở sản xuất vàthuộc cùng một bộ hồ sơ nhập khẩu.2. Cơ quan kiểm tra là các cơ quan được phân công, phân cấp thực hiện nhiệm vụquản lý nhà nước về chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lýcủa Bộ Khoa học và Công nghệ:a) Cục Quản lý chất lượng hàng hóa thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;b) Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cócửa khẩu hoặc có điểm kiểm tra hàng nhập khẩu trên địa bàn quản lý.3. Chứng chỉ chất lượng bao gồm:a) Giấy chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹthuật tương ứng trong thời hạn còn hiệu lực, được cấp bởi tổ chức chứng nhận đượcchỉ định hoặc được thừa nhận;b) Giấy chứng nhận chất lượng, giấy giám định chất lượng của lô hàng phù hợp vớiquy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với hàng hóa tương ứng, được cấpbởi tổ chức chứng nhận hoặc tổ chức giám định được chỉ định hoặc được thừa nhận;c) Giấy chứng nhận hệ thống quản lý đối với sản phẩm, hàng hóa có yêu cầu về hệthống quản lý.Điều 5. Điều kiện về chất lượng để hàng hóa nhập khẩu được thông quan 1. Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng kiểm tra nhà nước về chất lượng chỉ đượcthông quan khi cơ quan kiểm tra quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này raThông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêucầu chất lượng theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.
2. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu do cơ quan Hải quan cho phép tạm thời thôngquan trước, kiểm tra chất lượng sau thì cơ quan Hải quan chỉ cho tạm thời thông quansau khi người nhập khẩu hàng hóa đã đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hànghóa nhập khẩu tại cơ quan kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.Sau khi được tạm thời thông quan, người nhập khẩu phải liên hệ với cơ quan kiểm trađể thực hiện việc kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo nội dung quy định tạiĐiều 7, trình tự, thủ tục, xử lý quy định tại Điều 8 của Thông tư này. Cơ quan Hảiquan chỉ làm thủ tục chính thức thông quan khi hàng hóa đáp ứng yêu cầu tại khoản 1Điều này.Trường hợp hàng hóa nhập khẩu do cơ quan Hải quan cho phép tạm thời thông quantrước, kiểm tra chất lượng sau thì người nhập khẩu không được phép đưa hàng hóa đóra lưu thông trên thị trường nếu chưa hoàn thành việc kiểm tra chất lượng hàng hóanhập khẩu theo quy định tại Thông tư này.Điều 6. Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu gồm:1. Giấy “Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu” theo mẫu quyđịnh tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;2. Bản photo copy các giấy tờ sau: Hợp đồng (Contract), Danh mục hàng hóa kèmtheo (Packing list);3. Một hoặc các bản sao chứng chỉ chất lượng (có chứng thực);4. Các tài liệu khác có liên quan: Bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn(Bill of Lading); hóa đơn (Invoice); tờ khai hàng hóa nhập khẩu; giấy chứng nhận xuấtxứ (nếu có) (C/O-Certificate of Origin); ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa; mẫu nhãn hàngnhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dungtheo quy định).Chương IINỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM TRAĐiều 7. Nội dung kiểm tra Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra theo các nội dung sau:1. Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.2. Kiểm tra sự phù hợp của nội dung chứng chỉ chất lượng của lô hàng nhập khẩu sovới yêu cầu quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và các quy định hiệnhành.3. Kiểm tra mẫu nhãn hàng hóa và dấu hợp quy:a) Kiểm tra các nội dung bắt buộc ghi trên nhãn (và nhãn phụ) bao gồm tên hàng hóa,tên địa chỉ của tổ chức cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa; xuất xứ của hàng hóa và
04/09/2020
48
0
2 pdf
21/08/2020
191
0
2 pdf
10/08/2020
118
0
1 pdf
02/04/2020
253
3
3 doc
02/12/2019
63
0
2 doc
25/12/2018
122
5
3 doc
12/06/2018
4918
275
263 doc
19/04/2018
488
49
51 doc
19/04/2018
411
37
23 pdf
19/04/2018
1546
92
184 doc
19/04/2018
1155
27
1 doc
19/04/2018
21765
3054
1 doc
19/04/2018
27069
2664
1 doc
19/04/2018
21678
2706
1 doc
19/04/2018
1620
168
1 doc
21/09/2020
264
8
3 pdf
18/09/2020
91
0
2 pdf
17/09/2020
21
0
1 pdf
17/09/2020
30
0
3 pdf
16/09/2020
120
0
1 pdf
16/09/2020
29
0
7 pdf
15/09/2020
8
0
2 pdf
14/09/2020
9
0
2 pdf
14/09/2020
13
0
2 pdf
11/09/2020
5
0
1 pdf
11/09/2020
6
0
1 pdf
09/09/2020
1
0
1 pdf
09/09/2020
6
0
3 pdf
07/09/2020
1
0
2 pdf
04/09/2020
48
0
2 pdf
19/04/2018
43456
5314
2 doc
19/04/2018
34875
5001
4 doc
19/04/2018
27069
2664
1 doc
19/04/2018
24330
2490
2 doc
19/04/2018
21765
3054
1 doc
19/04/2018
21678
2706
1 doc
19/04/2018
21100
2717
1 doc
19/04/2018
19470
1595
2 doc
19/04/2018
14031
1384
1 doc
19/04/2018
14007
2134
1 doc
19/04/2018
12625
464
3 doc
19/04/2018
11093
1308
2 doc
24/03/2015
10987
416
2 doc
19/04/2018
9986
1199
2 doc
19/04/2018
8528
70
1 doc
19/04/2018
43456
5314
2 doc
19/04/2018
34875
5001
4 doc
19/04/2018
21765
3054
1 doc
19/04/2018
21100
2717
1 doc
19/04/2018
21678
2706
1 doc
19/04/2018
27069
2664
1 doc
19/04/2018
24330
2490
2 doc
19/04/2018
14007
2134
1 doc
19/04/2018
19470
1595
2 doc
19/04/2018
14031
1384
1 doc
19/04/2018
11093
1308
2 doc
19/04/2018
9986
1199
2 doc
19/04/2018
6143
541
1 doc
19/04/2018
5545
501
1 doc
19/04/2018
5705
479
2 doc
Bình luận